Các tiêu chuẩn nước theo quy định của Bộ Y Tế cập nhật mới nhất 2024

20:57 - 08/11/2024 250

Tiêu chuẩn EU-GMP và sự khác biệt với tiêu chuẩn WHO-GMP
Phân loại các tiêu chuẩn sạch trong ngành thực phẩm
Toàn bộ thông tin về chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
Cập nhật tiêu chuẩn ISO 14644, TCVN 8664 mới nhất 2024
Định nghĩa khu vực cấp sạch không phân loại

Nước là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người. Để bảo vệ sức khỏe cộng đồng và đảm bảo chất lượng nước, Bộ Y tế đã đưa ra các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về chất lượng nước uống và nước sinh hoạt. Trong năm 2024, các tiêu chuẩn này đã được Bộ Y tế cập nhật nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu và bảo vệ sức khỏe người dân trước những biến đổi môi trường và thách thức mới.

Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt TCVN 5502:2003

Dưới đây là bảng tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt theo TCVN 5502:2003, bao gồm các chỉ tiêu chất lượng và phương pháp thử. Bảng này chỉ ra các tiêu chuẩn cụ thể cho nước sinh hoạt và các phương pháp kiểm nghiệm để đánh giá chất lượng nước.

STT

Chỉ tiêu chất lượng

Đơn vị

Giới hạn cho phép

Phương pháp thử

1

Độ màu

TCU

≤ 15

TCVN 6185-1:1996

2

Mùi và vị

-

Không mùi, không vị lạ

Cảm quan, TCVN 6186:1996

3

Độ đục

NTU

≤ 2

TCVN 6184:1996

4

pH

-

6.5 - 8.5

TCVN 6492:1999

5

Hàm lượng sắt (Fe)

mg/L

≤ 0.3

TCVN 6177-1:1996

6

Hàm lượng mangan (Mn)

mg/L

≤ 0.1

TCVN 6178-1:1996

7

Hàm lượng amoni (NH4⁺)

mg/L

≤ 0.1

TCVN 5988:1995

8

Hàm lượng nitrit (NO2⁻)

mg/L

≤ 0.05

TCVN 6178-1:1996

9

Hàm lượng nitrat (NO3⁻)

mg/L

≤ 50

TCVN 6180-1:1996

10

Hàm lượng clorua (Cl⁻)

mg/L

≤ 250

TCVN 6194:1996

11

Độ cứng (tính theo CaCO₃)

mg/L

≤ 300

TCVN 6224:1996

12

Hàm lượng sunfat (SO₄²⁻)

mg/L

≤ 250

TCVN 6196:1996

13

Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

mg/L

≤ 1000

TCVN 6195:1996

14

Hàm lượng đồng (Cu)

mg/L

≤ 1.0

TCVN 6197:1996

15

Hàm lượng kẽm (Zn)

mg/L

≤ 3.0

TCVN 6198:1996

16

Hàm lượng chì (Pb)

mg/L

≤ 0.01

TCVN 6199:1996

17

Hàm lượng cadimi (Cd)

mg/L

≤ 0.003

TCVN 6200:1996

18

Hàm lượng thủy ngân (Hg)

mg/L

≤ 0.001

TCVN 6201:1996

19

Hàm lượng asen (As)

mg/L

≤ 0.01

TCVN 6202:1996

20

Coliform tổng số

MPN/100mL

≤ 3

TCVN 6187-1:1996

21

E. coli

MPN/100mL

0

TCVN 6187-2:1996

Lưu ý

  • MPN: Số lượng xác suất lớn nhất (Most Probable Number).
  • Các chỉ tiêu trên nhằm đảm bảo chất lượng nước sinh hoạt, giảm thiểu các nguy cơ từ vi sinh vật và hóa chất, góp phần bảo vệ sức khỏe người dân.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng cho chất lượng nước sinh hoạt QCVN 02:2009/BYT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt QCVN 02:2009/BYT là bộ tiêu chuẩn do Bộ Y tế ban hành nhằm quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với chất lượng nước sử dụng cho sinh hoạt hàng ngày của người dân. Quy chuẩn này đảm bảo rằng nước sinh hoạt đạt mức an toàn nhất định, hạn chế tối đa nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng do ô nhiễm nguồn nước.

Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn QCVN 02:2009/BYT áp dụng cho các cơ sở cấp nước tập trung, các tổ chức, cá nhân cung cấp nước cho mục đích sinh hoạt, đặc biệt là các hệ thống cấp nước cho cộng đồng. Quy chuẩn này cũng là căn cứ để các cơ quan chức năng giám sát, kiểm tra và quản lý chất lượng nước sinh hoạt trên toàn quốc.

Chỉ tiêu phân tích chất lượng nước sinh hoạt cần thực hiện

Dưới đây là bảng các chỉ tiêu chất lượng của QCVN 02:2009/BYT:

STT

Chỉ tiêu chất lượng

Đơn vị

Giới hạn cho phép

Ghi chú

1

Độ màu

TCU

≤ 15

Cảm quan, nước không màu rõ rệt

2

Mùi và vị

-

Không có mùi, vị lạ

Không có mùi khó chịu

3

Độ đục

NTU

≤ 2

Đảm bảo nước trong

4

pH

-

6.0 - 8.5

Độ pH thích hợp cho da và sinh hoạt

5

Hàm lượng sắt (Fe)

mg/L

≤ 0.5

Tránh gây hiện tượng nước màu gỉ sét

6

Hàm lượng mangan (Mn)

mg/L

≤ 0.3

Không gây cặn đen trong nước

7

Hàm lượng amoni (NH4⁺)

mg/L

≤ 3.0

Tránh mùi vị khó chịu và an toàn sức khỏe

8

Hàm lượng nitrit (NO2⁻)

mg/L

≤ 3.0

Giới hạn nhằm đảm bảo sức khỏe

9

Hàm lượng nitrat (NO3⁻)

mg/L

≤ 50

Không gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh

10

Hàm lượng clorua (Cl⁻)

mg/L

≤ 300

Không gây vị mặn khó chịu

11

Độ cứng (tính theo CaCO₃)

mg/L

≤ 350

Tránh ảnh hưởng đến thiết bị sinh hoạt

12

Hàm lượng sunfat (SO₄²⁻)

mg/L

≤ 250

Giới hạn để tránh kích ứng da

13

Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

mg/L

≤ 1000

Không gây khó chịu về vị

14

Hàm lượng đồng (Cu)

mg/L

≤ 1.0

Không gây mùi vị và ảnh hưởng đến đường ruột

15

Hàm lượng kẽm (Zn)

mg/L

≤ 3.0

Giới hạn đảm bảo an toàn cho hệ tiêu hóa

16

Hàm lượng chì (Pb)

mg/L

≤ 0.01

Tránh gây độc cho hệ thần kinh

17

Hàm lượng cadimi (Cd)

mg/L

≤ 0.003

Giới hạn đảm bảo an toàn sức khỏe

18

Hàm lượng thủy ngân (Hg)

mg/L

≤ 0.001

Rất độc, cần kiểm soát chặt chẽ

19

Hàm lượng asen (As)

mg/L

≤ 0.01

Tránh ảnh hưởng đến da và sức khỏe

20

Coliform tổng số

MPN/100mL

≤ 50

Không gây nguy cơ bệnh nhiễm khuẩn

21

E. coli

MPN/100mL

0

Bắt buộc phải không có E. coli

Ghi chú:

  • MPN (Most Probable Number): Số lượng xác suất lớn nhất, dùng để đo lường mức độ vi khuẩn trong nước.
  • Các chỉ tiêu chất lượng này nhằm đảm bảo nước sinh hoạt an toàn, giảm thiểu nguy cơ bệnh tật và tác động xấu đến sức khỏe cộng đồng.
  • Quy chuẩn này cũng yêu cầu các đơn vị cung cấp nước thường xuyên kiểm tra, giám sát để đảm bảo nước sinh hoạt đạt tiêu chuẩn.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng cho nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai QCVN 6-1:2010/BYT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 6-1:2010/BYT là quy định của Bộ Y tế Việt Nam nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn của nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai. Quy chuẩn này đặt ra các tiêu chuẩn an toàn vệ sinh đối với các sản phẩm nước đóng chai, từ nước khoáng đến nước tinh khiết, để bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng.

Phạm vi áp dụng

Quy chuẩn QCVN 6-1:2010/BYT áp dụng cho:

  • Nước khoáng thiên nhiên: Nước có nguồn gốc tự nhiên, chứa khoáng chất tự nhiên ở mức ổn định và có lợi cho sức khỏe.
  • Nước uống đóng chai: Các loại nước được xử lý để đóng chai, bao gồm nước tinh khiết, nước có khoáng chất được bổ sung, nước suối tự nhiên.

Quy chuẩn này là bắt buộc đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai tại Việt Nam, nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm và an toàn cho người tiêu dùng.

Yêu cầu về chất lượng nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai

QCVN 6-1:2010/BYT quy định cụ thể các chỉ tiêu chất lượng đối với nước khoáng và nước uống đóng chai. Các chỉ tiêu này bao gồm:

a) Chỉ tiêu lý học

Các chỉ tiêu lý học như độ trong, độ màu và mùi vị của nước phải đảm bảo:

  • Độ trong: Nước phải trong suốt, không được có vẩn đục hoặc lắng cặn.
  • Mùi và vị: Nước không có mùi vị lạ, đảm bảo không có bất kỳ yếu tố gây khó chịu cho người uống.

b) Chỉ tiêu hóa học

Các chỉ tiêu hóa học bao gồm hàm lượng khoáng chất và các hóa chất độc hại cần được kiểm soát ở mức an toàn:

  • Khoáng chất tự nhiên: Nước khoáng thiên nhiên phải duy trì các thành phần khoáng chất tự nhiên như canxi, magie, kali và natri trong giới hạn an toàn.
  • Kim loại nặng và hóa chất độc hại: Bao gồm asen (As), chì (Pb), thủy ngân (Hg), cadimi (Cd), nitrit (NO₂⁻), nitrat (NO₃⁻), và amoni (NH₄⁺) – các chất này phải ở mức giới hạn an toàn để tránh ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.

c) Chỉ tiêu vi sinh

Các chỉ tiêu vi sinh là yếu tố quan trọng để đảm bảo nước khoáng và nước đóng chai không gây hại cho sức khỏe người sử dụng:

  • Coliform tổng số: Phải dưới mức giới hạn cho phép, đảm bảo an toàn vi sinh.
  • Escherichia coli (E. coli): Không được có mặt trong mẫu nước.
  • Các vi khuẩn gây bệnh: Như Pseudomonas aeruginosa không được có trong nước uống đóng chai để tránh nguy cơ nhiễm khuẩn.

Phương pháp kiểm nghiệm và giám sát

QCVN 6-1:2010/BYT quy định các phương pháp thử nghiệm cụ thể để đánh giá chất lượng nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai. Các cơ sở sản xuất phải thực hiện kiểm nghiệm định kỳ và báo cáo kết quả cho cơ quan chức năng để giám sát chất lượng. Các phương pháp thử nghiệm thường được áp dụng bao gồm:

  • Kiểm tra hóa học: Phân tích hàm lượng các khoáng chất và kim loại nặng.
  • Kiểm nghiệm vi sinh: Phân tích mẫu nước để phát hiện các vi sinh vật và đảm bảo an toàn vệ sinh.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia yêu cầu chất lượng về chất lượng nước mặt QCVN 08-MT:2015/BTNMT

QCVN 08-MT:2015/BTNMT là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, nhằm đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng nước cho các mục đích sử dụng khác nhau như cấp nước sinh hoạt, bảo tồn hệ sinh thái thủy sinh, và các hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.

Các chỉ tiêu chất lượng nước mặt

Các chỉ tiêu về chất lượng nước mặt trong QCVN 08-MT:2015/BTNMT bao gồm:

  • pH: Quy định độ pH trong nước nằm trong khoảng an toàn từ 6 - 8,5.
  • Oxy hòa tan (DO): Hàm lượng oxy hòa tan trong nước để bảo vệ đời sống thủy sinh, với giá trị tối thiểu là 4 - 6 mg/L tùy theo loại.
  • Nồng độ chất rắn lơ lửng (TSS): Giới hạn TSS trong nước dao động từ 20 mg/L đến 100 mg/L tùy theo loại.
  • Nồng độ các chất dinh dưỡng: Bao gồm nitrat (NO₃⁻) và photphat (PO₄³⁻) được quy định để ngăn ngừa tình trạng phú dưỡng hóa (eutrophication), với mức cho phép từ 0,1 mg/L đến 10 mg/L tùy loại.
  • Các kim loại nặng: Bao gồm các chỉ tiêu về asen (As), chì (Pb), thủy ngân (Hg), cadimi (Cd), v.v., nhằm bảo vệ sức khỏe con người và sinh vật thủy sinh. Nồng độ cho phép của mỗi kim loại nặng được quy định cụ thể cho từng loại nước.

Ý nghĩa và ứng dụng

QCVN 08-MT:2015/BTNMT giúp các cơ quan chức năng và doanh nghiệp có căn cứ để đánh giá, giám sát và bảo vệ nguồn nước mặt, bảo vệ sức khỏe cộng đồng và hệ sinh thái. Các chỉ tiêu trong quy chuẩn cũng hỗ trợ việc quản lý ô nhiễm, phòng ngừa phú dưỡng hóa và duy trì chất lượng nước phù hợp cho các mục đích khác nhau.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu chất lượng nước mặt QCVN 08-MT:2015/BTNMT

QCVN 08-MT:2015/BTNMT là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định về yêu cầu chất lượng nước mặt, được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành vào năm 2015. Quy chuẩn này đặt ra các giới hạn cho các chỉ tiêu ô nhiễm trong nước mặt tại Việt Nam nhằm bảo vệ các nguồn nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt, bảo tồn hệ sinh thái thủy sinh, và phục vụ các mục đích khác như công nghiệp, nông nghiệp, thủy sản.

Các chỉ tiêu chất lượng nước mặt theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT

QCVN 08-MT:2015/BTNMT bao gồm các chỉ tiêu quan trọng để giám sát và đánh giá chất lượng nước mặt. Các chỉ tiêu chính bao gồm:

  1. pH: Độ pH được kiểm soát trong khoảng 6,0 - 8,5 để đảm bảo độ trung hòa và không gây hại cho sinh vật sống dưới nước.
  2. Oxy hòa tan (DO): Yêu cầu DO ở mức tối thiểu từ 4 - 6 mg/L tùy theo loại, đảm bảo duy trì hàm lượng oxy đủ cho các loài sinh vật dưới nước.
  3. Chất rắn lơ lửng (TSS): TSS được quy định từ 20 mg/L đến 100 mg/L, tránh hiện tượng đục nước và ảnh hưởng đến đời sống thủy sinh.
  4. Các chất dinh dưỡng (Nito, Phốt pho):
    • Nito (N-NO3⁻, N-NH4⁺) và Phốt pho (P-PO4³⁻) có các giới hạn cụ thể để ngăn ngừa hiện tượng phú dưỡng hóa (eutrophication) – hiện tượng gia tăng chất dinh dưỡng quá mức dẫn đến phát triển quá mức của tảo và giảm oxy hòa tan trong nước.
  5. Kim loại nặng:
    • Bao gồm các chất như Asen (As), Thủy ngân (Hg), Cadimi (Cd), Chì (Pb), với giới hạn nghiêm ngặt nhằm bảo vệ sức khỏe con người và sinh vật thủy sinh.
  6. Các hợp chất hữu cơ và vi sinh:
    • COD (Nhu cầu oxy hóa học), BOD5 (Nhu cầu oxy sinh học trong 5 ngày) để đánh giá khả năng phân hủy sinh học của các hợp chất hữu cơ trong nước.
    • Coliforms: Quy định giới hạn để kiểm soát các vi khuẩn gây bệnh, đảm bảo chất lượng nước an toàn cho các hoạt động sinh hoạt và sản xuất.

Ý nghĩa của QCVN 08-MT:2015/BTNMT

  • Bảo vệ sức khỏe cộng đồng: Bằng cách kiểm soát các chỉ tiêu chất lượng, QCVN 08-MT:2015/BTNMT giúp bảo vệ nguồn nước dùng cho cấp nước sinh hoạt, đảm bảo an toàn cho sức khỏe người dân.
  • Bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh: Nước mặt đạt chất lượng giúp duy trì môi trường sống tự nhiên cho các loài sinh vật dưới nước.
  • Quản lý tài nguyên nước hiệu quả: Quy chuẩn giúp các cơ quan chức năng giám sát, quản lý nguồn nước, ngăn chặn và kiểm soát ô nhiễm, từ đó hướng tới phát triển bền vững.

Các chỉ tiêu chất lượng nước dưới đất

QCVN 09-MT:2015/BTNMT bao gồm nhiều chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng nước dưới đất. Các chỉ tiêu này được phân thành các nhóm chính như sau:

a. Các chỉ tiêu vật lý

  • pH: Giới hạn pH của nước dưới đất phải nằm trong khoảng từ 5,5 đến 8,5 để bảo vệ sức khỏe con người và giảm thiểu các ảnh hưởng ăn mòn hoặc gây hại của nước.
  • Tổng chất rắn hòa tan (TDS): Đo tổng nồng độ các khoáng chất và muối trong nước, với giới hạn cho phép là tối đa 1.500 mg/L.

b. Các chỉ tiêu hóa học vô cơ

  • Amoni (NH₄⁺): Quy định nồng độ amoni tối đa là 0,1 mg/L để ngăn ngừa ô nhiễm và bảo vệ an toàn cho nguồn nước.
  • Nitrat (NO₃⁻)Nitrit (NO₂⁻): Giới hạn nitrat là 15 mg/L và nitrit là 0,01 mg/L để bảo vệ sức khỏe, đặc biệt là trẻ em và phụ nữ mang thai.
  • Florua (F⁻): Giới hạn nồng độ florua tối đa là 1 mg/L, vì hàm lượng florua cao có thể gây ảnh hưởng đến răng và xương.

c. Các kim loại nặng và nguyên tố độc hại

  • Asen (As): Mức cho phép tối đa là 0,05 mg/L. Asen trong nước ngầm có thể gây các bệnh nguy hiểm, do đó cần giám sát chặt chẽ.
  • Thủy ngân (Hg), Chì (Pb), Cadimi (Cd), Sắt (Fe), Mangan (Mn): Các kim loại này đều có giới hạn nghiêm ngặt vì ảnh hưởng độc hại đến sức khỏe con người nếu tiếp xúc lâu dài.

d. Các chỉ tiêu vi sinh vật

  • Coliforms tổng số: Giới hạn cho phép của tổng coliforms là 3 MPN/100 mL. Vi khuẩn coliform có thể gây bệnh đường ruột, vì vậy cần phải đảm bảo nước dưới đất không bị ô nhiễm vi sinh vật.

3. Ý nghĩa của quy chuẩn QCVN 09-MT:2015/BTNMT

  • Bảo vệ sức khỏe cộng đồng: Bằng cách kiểm soát các chỉ tiêu độc hại trong nước dưới đất, quy chuẩn này bảo vệ sức khỏe của người dân, đặc biệt là những người sử dụng nước giếng khoan hoặc các nguồn nước dưới đất khác.
  • Bảo vệ tài nguyên nước ngầm: Quy chuẩn giúp kiểm soát ô nhiễm, ngăn chặn suy thoái chất lượng nguồn nước ngầm, hỗ trợ việc bảo vệ và duy trì nguồn nước bền vững.
  • Hỗ trợ quản lý và giám sát: QCVN 09-MT:2015/BTNMT tạo cơ sở pháp lý để các cơ quan chức năng thực hiện giám sát, đánh giá và xử lý các nguồn gây ô nhiễm nước dưới đất.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia yêu cầu về chất lượng nước biển QCVN 10-MT:2015/BTNMT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10-MT:2015/BTNMT là quy chuẩn về chất lượng nước biển do Bộ Tài nguyên và Môi trường Việt Nam ban hành năm 2015. Quy chuẩn này đưa ra các giới hạn cho các thông số, chỉ tiêu chất lượng nước biển nhằm bảo vệ môi trường biển, sức khỏe con người, và hệ sinh thái biển.

Các chỉ tiêu chất lượng nước biển

QCVN 10-MT:2015/BTNMT quy định nhiều chỉ tiêu cần thiết để đánh giá chất lượng nước biển, bao gồm:

a. Các chỉ tiêu vật lý và hóa học

  • pH: Được quy định trong khoảng từ 6,5 đến 8,5 nhằm duy trì môi trường an toàn cho sinh vật biển.
  • Chất rắn lơ lửng (TSS): Hàm lượng TSS tối đa cho phép tùy thuộc vào khu vực sử dụng, nhằm tránh hiện tượng đục nước, làm ảnh hưởng đến sinh vật dưới nước.
  • Oxy hòa tan (DO): Hàm lượng DO cần đạt tối thiểu để đảm bảo duy trì đời sống thủy sinh, thường từ 5 mg/L trở lên.

b. Các chỉ tiêu dinh dưỡng

  • Amoni (NH₄⁺), Nitrat (NO₃⁻), và Phốt phát (PO₄³⁻): Quy định mức giới hạn nhằm ngăn ngừa hiện tượng phú dưỡng hóa – tình trạng quá nhiều chất dinh dưỡng dẫn đến sự phát triển quá mức của tảo và thiếu oxy, ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái biển.

c. Kim loại nặng và các chất độc hại

  • Chì (Pb), Thủy ngân (Hg), Cadimi (Cd), Asen (As): Các kim loại nặng này được quy định ở mức rất thấp để tránh gây hại cho sinh vật biển và sức khỏe con người.

d. Chỉ tiêu vi sinh vật

  • ColiformsE. coli: Quy định mức giới hạn vi khuẩn để đảm bảo an toàn cho các hoạt động bơi lội, giải trí, tránh các bệnh lây truyền qua nước cho con người.

Ý nghĩa của QCVN 10-MT:2015/BTNMT

  • Bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học: Quy chuẩn này bảo vệ các vùng biển khỏi tác động tiêu cực của ô nhiễm, giữ gìn sự đa dạng sinh học và môi trường sống cho các loài sinh vật biển.
  • An toàn cho con người: Quy định các tiêu chuẩn an toàn cho nước biển ở các khu vực giải trí giúp bảo vệ sức khỏe cho người dân và du khách.
  • Hỗ trợ quản lý và giám sát: Quy chuẩn là cơ sở pháp lý để các cơ quan chức năng kiểm soát chất lượng nước biển, giám sát ô nhiễm và có biện pháp xử lý khi phát hiện các nguồn gây ô nhiễm.

Thông qua những chia sẻ trên đây về tiêu chuẩn nước của Anh Khang Cleanroom chia sẻ sẽ giúp bạn hiểu được tầm quan trọng của việc áp dụng quy chuẩn về chất lượng để bảo vệ an toàn sức khỏe người dùng

Thông tin chi tiết về TƯ VẤN - THIẾT KẾ - THI CÔNG PHÒNG SẠCH, vui lòng liên hệ:

Công ty Cổ phần Cơ điện Phòng sạch Anh Khang

Hotline: 1900 636 814

Email: info@akme.com.vn

Website: akme.com.vn

Add: Lô B7 Xuân Phương Garden, Đường Trịnh Văn Bô, Phường Phương Canh, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.